cho 200g dd NaOH , 10% phản ứng hoàn toàn với dd CuCl2
a) viết PTPH ?
b) tính khối lượng kết tủa sau phản ứng ?
Cho 2,7g Kim loại Al tác dụng hoàn toàn với 200 ml dd CuCl2.Tính nồng độ mol của dd A và khối lượng của kết tủa B thu được sau phản ứng.
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ 2Al+3CuCl_2\rightarrow2AlCl_3+3Cu\\ n_A=n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,1\left(mol\right)\\ n_B=n_{Cu}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\\ m_B=m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\\ C_{MddAlCl_3}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
cho 100ml dd CuCl2 2M tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 1M
a) tính khối lượng kết tủa thu được
b) tính nồng độ mol dd thu được sau phản ứng
c) hòa tan hoàn toàn lượng kết tủa trên bằng dd HCl 2M (d=1,1g/mol)
tính khối lượng dd HCl cần dùng
Ngâm bột sắt dư trong 30 ml dd CuCl2 1M
a> cho A tác dụng với dd H2SO4 dư . Tính Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
b.tính thể tích dd KOH vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dd B
a hả
a là khoa 2k7 và là một streamer nimo về game miniworld
cho 200g dung dịch cuSo4 16% tác dụng với dung dịch NaOH 10% . sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B
a)viết pthh xảy ra
b)tính khối lượng dd Naoh tham gia phản ứng
c) tính nồng độ % dung dịch A?
d) lọc lấy kết tủa B nung đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{200.16\%}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{16.100}{10}=160\left(g\right)\)
\(c,m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
\(m_{ddNa_2SO_4}=200+160-\left(0,2.98\right)=340,4\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{28,4}{240,4}.100\%\approx8,34\%\)
\(d,PTHH:\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
0,2 0,2
\(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
a, \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
b, \(m_{CuSO_4}=200.16\%=32\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=2n_{CuSO_4}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,4.40}{10\%}=160\left(g\right)\)
c, \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,2.142}{200+160-0,2.98}.100\%\approx8,34\%\)
d, \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
1) Trộn dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với dung dịch NaOH. Phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng lọc chất rắn không tan, được kết tủa và 200g dung dịch nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a) viết các PTHH
b) tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
c) Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong nước lọc.
\(a,PTHH:CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\\ Cu\left(OH\right)_2\rightarrow^{t^0}CuO+H_2O\\ b,n_{CuCl_2}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,2\cdot80=16\left(g\right)\\ c,n_{NaCl}=2n_{CuCl_2}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{23,4}{200}\cdot100\%=11,7\%\)
Một dd có chứa 25,1g hh gồm nạo và Ba(OH)2 phản ứng vừa đủ với dd CuCl2, thu được 19,6g kết tủa. Tính a/ Thành phần % theo khối lượng mỗi hidroxit trong hh ban đầu b/ Khối lượng CuCl2 10% đã phản ứng c/ Nồng độ % chất tan trong dd sau phản ứng
Một dd có chứa 25,1g hh gồm nạo và Ba(OH)2 phản ứng vừa đủ với dd CuCl2, thu được 19,6g kết tủa. Tính a/ Thành phần % theo khối lượng mỗi hidroxit trong hh ban đầu b/ Khối lượng CuCl2 10% đã phản ứng c/ Nồng độ % chất tan trong dd sau phản ứng
Trộn 270g dd cacl2 10% với 100g dd naoh 20%. Lọc lấy kết tủa sau phản ứng được nước lọc, nun kết tủa đến khối lượng không đổi. a,tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng . b, tính C% dd các chất tan trong nước lọc.
CaCl2 trộn với NaOH không tạo kết tủa nha em!
hoà tan hoàn toàn 200ml dung dịch NaOH 1M với dung dịch muối CuCl2 2M. a) Viết PTHH phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích CuCl2 tham gia phản ứng. c) Tính khối lượng kết tủa tạo thành.